Sơ đồ chữ T và cách tính số dư tài khoản kế toán

Trong bài viết này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu chi tiết về sơ đồ chữ T và cách tính số dư tài khoản kế toán, cùng đón đọc nhé!

GIẢI THÍCH SƠ ĐỒ CHỮ T CỦA MỘT TÀI KHOẢN

Nhìn vào hình minh họa trên, nếu bạn nào chưa hiểu về kế toán chắc chắn sẽ không hiểu gì. Vì vậy, chúng ta sẽ lấy ví dụ từ cuốn sổ cái huyền thoại để mọi người dễ hình dung hơn.

Bên dưới đây là cuốn số cái tài khoản 111 – Tiền mặt :

Các bạn chú ý chỗ đang bôi màu đỏ.

Bây giờ ta sẽ lấy hẳn phần màu đỏ ra cho bạn dễ hiểu hơn :

-(1): tài khoản đối ứng khi phát sinh Nợ

-(2): tài khoản đối ứng khi phát sinh Có

Xem thêm: Hướng dẫn tạo dãy số ngẫu nhiên trong Excel

CÁCH TÍNH SỐ DƯ TÀI KHOẢN

Bây giờ chúng ta sẽ thực hiện tính số dư tài khoản .Nếu muốn tính được số dư của tài khoản, bạn phải căn cứ vào tính chất của tài khoản đó. Ví dụ như ở đây là tài khoản 111 :

Tài khoản 111 là tài khoản loại 1 thuộc nhóm tài sản. Tài khoản này chỉ có số dư bên nợ và phát sinh tăng ghi bên nợ, phát sinh giảm ghi bên có . Vì vậy, công thức tính số dư cuối kỳ lúc này sẽ là:

Dư  nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Tổng PS nợ  trong kỳ – Tổng PS có trong kỳ.

Vậy nếu là tài khoản thuộc nhóm nguồn vốn thì sẽ như thế nào? Câu trả lời đó chính là cách tính số dư sẽ ngược lại với công thức trên, tức là :

Dư  có cuối kỳ = Dư có đầu kỳ + Tổng PS có  trong kỳ – Tổng PS nợ trong kỳ.

Riêng đối với những tài khoản lưỡng tính thì cách tính số dư sẽ như sau :

Nếu như có số dư nợ thì cách tính là :

Dư nợ cuối kỳ = Dư nợ đầu kỳ + Tổng PS nợ trong kỳ – Dư có đầu kỳ – Tổng PS có trong kỳ

Nếu như có số dư có thì cách tính sẽ là :

Dư có cuối kỳ = Dư có đầu kỳ + Tổng PS có trong kỳ – Dư nợ đầu kỳ – Tổng PS nợ trong kỳ

CÁCH ĐỌC SƠ ĐỒ CHỮ T

Ở phần trên đây chúng ta chỉ mới hiểu kết cấu của chữ T. Bây giờ sẽ đi vào phần hướng dẫn cách đọc sơ đồ chữ T. Nếu hiểu được bạn sẽ học được cách định khoản rất nhanh. Chúng tôi sẽ áp dụng sơ đồ chữ T để giảng dạy khá nhiều nên bạn cần chú ý nhé.

Xem ví dụ minh họa bên dưới:

Để có thể đọc được sơ đồ chữ T bạn phải nhớ cho các nguyên tắc sau đây.

  • Kết cấu của chữ T sẽ luôn là Nợ ở bên trái; Có ở bên phải
  • Khi Định khoản vào sổ, sẽ luôn luôn là Nợ trước, Có sau
  • Chú ý vào đường mũi tên. Phần đầu của mũi tên luôn chỉ vào phần Nợ và đầu còn lại luôn là phần Có

Hi vọng những kiến thức trên đây về sơ đồ chữ T và cách tính số dư tài khoản kế toán sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn và ứng dụng thành công trong công việc.

Xem thêm: Cách sao chép công thức giữ nguyên tham chiếu tương đối trong Excel

Tin tức liên quan

Gửi bình luận

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *